Video: Người vô gia cư và người già lãnh trợ cấp có thể kết hôn với vợ Việt và bảo lãnh sang Mỹ không? 2024
Mức trợ cấp cơ bản về gia cư (BAH) được thiết kế để trang trải 100% chi phí cho thuê trung bình cho loại nhà được cấp phép cho cấp lương cụ thể (cấp bậc).
Bộ Quốc phòng (DOD) sử dụng Runzheimer International để thu thập dữ liệu về chi phí nhà ở trên toàn quốc mà họ sử dụng để tính BAH. Ngoài ra, DOD thu thập dữ liệu hiện tại từ nhiều nguồn, sử dụng cách tiếp cận "kiểm tra và cân bằng" để đảm bảo độ tin cậy và chính xác.
Các vị trí tuyển dụng hiện tại, được xác định trong báo địa phương và danh sách cho thuê bất động sản, là một nguồn dữ liệu quan trọng. Các vị trí tuyển dụng được lựa chọn một cách ngẫu nhiên, và phải tiến hành một quá trình sàng lọc. Phỏng vấn qua điện thoại xác định tính sẵn có và vị trí chính xác của mỗi đơn vị được lấy mẫu. Bộ Quốc phòng đã thiết kế mẫu để đạt được mức độ tin cậy thống kê từ 95% trở lên.
DOD cũng liên lạc với các công ty quản lý căn hộ và bất động sản để xác định các đơn vị cho giá thuê. Nó không phải là hiếm khi DOD để tham khảo ý kiến các chuyên gia bất động sản ở một địa phương để có được xác nhận và nguồn bổ sung dữ liệu. Ở những nơi có sẵn, DOD liên hệ với các văn phòng giới thiệu nhà ở / cơ sở / bưu điện, khai thác chuyên môn quân sự địa phương và tìm hiểu sâu hơn về các mối quan tâm của quân đội.
Cuối cùng, DoD và Các Dịch vụ tiến hành đánh giá tại chỗ tại các địa điểm khác nhau để xác nhận và đảm bảo độ tin cậy và chính xác của dữ liệu chi phí.
Biểu đồ dưới đây cho thấy tỷ lệ BAH dựa trên mỗi lần thanh toán quân sự:BAH với người phụ thuộc
E-1 đến E-4
- Điểm giữa giữa chi phí thuê trung bình của một căn hộ 2 phòng ngủ và một căn hộ 2 phòng ngủ. E-5
- Chi phí thuê trung bình của một căn hộ 2 phòng ngủ. E-6
- Chi phí thuê trung bình của một căn hộ 3 phòng ngủ. E-7
- Chi phí thuê trung bình cho một căn hộ ba phòng ngủ cộng với 36 phần trăm sự khác biệt chi phí giữa nhà phố và căn hộ ba phòng ngủ. E-8
- Chi phí thuê trung bình cho một căn hộ ba phòng ngủ cộng với 75 phần trăm sự chênh lệch chi phí giữa nhà phố và nhà ba phòng ngủ. E-9
- Chi phí thuê trung bình của một ngôi nhà ba phòng ngủ, cộng với 16 phần trăm sự khác biệt chi phí giữa một căn nhà ba phòng ngủ và bốn phòng ngủ. W-1
- Chi phí thuê trung bình cho một căn hộ ba phòng ngủ cộng với 1 phần trăm sự chênh lệch chi phí giữa nhà phố và nhà ba phòng ngủ. W-2
- Chi phí thuê trung bình cho một căn hộ ba phòng ngủ cộng với 52 phần trăm sự chênh lệch chi phí giữa nhà phố và nhà ba phòng ngủ. W-3
- Chi phí thuê trung bình cho một ngôi nhà ba phòng ngủ. W-4
- Chi phí thuê trung bình cho một ngôi nhà ba phòng ngủ cộng với 22 phần trăm sự chênh lệch chi phí giữa nhà ba phòng ngủ và nhà bốn phòng ngủ. W-5
- Chi phí thuê trung bình cho một ngôi nhà ba phòng ngủ cộng với 48 phần trăm sự chênh lệch chi phí giữa một ngôi nhà ba phòng ngủ và một ngôi nhà bốn phòng ngủ. O-1E
- Chi phí thuê trung bình cho một căn hộ ba phòng ngủ cộng với 44 phần trăm sự chênh lệch chi phí giữa một căn hộ ba phòng ngủ và một căn nhà ba phòng ngủ. O-2E
- Chi phí thuê trung bình cho một căn hộ ba phòng ngủ cộng với 93 phần trăm sự khác biệt chi phí giữa một căn hộ ba phòng ngủ và một căn nhà ba phòng ngủ. O-3E
- Chi phí thuê trung bình cho một căn hộ ba phòng ngủ cộng với 26 phần trăm sự chênh lệch chi phí giữa một ngôi nhà ba phòng ngủ và một ngôi nhà bốn phòng ngủ. O-1
- Chi phí thuê trung bình cho một căn hộ hai phòng ngủ cộng với 11 phần trăm sự khác biệt chi phí giữa một căn hộ hai phòng ngủ và một căn hộ ba phòng ngủ. O-2
- Chi phí thuê trung bình cho một căn hộ hai phòng ngủ cộng với 98 phần trăm sự khác biệt chi phí giữa một căn hộ hai phòng ngủ và một căn hộ ba phòng ngủ. O-3
- Chi phí thuê trung bình của một căn hộ ba phòng ngủ cộng với 98 phần trăm sự khác biệt chi phí giữa một căn hộ ba phòng ngủ và một ngôi nhà ba phòng ngủ. O-4
- Chi phí thuê trung bình của một ngôi nhà ba phòng ngủ cộng với 58 phần trăm sự chênh lệch chi phí giữa một ngôi nhà ba phòng ngủ và một ngôi nhà bốn phòng ngủ. O-5 đến O-7
- Chi phí thuê trung bình của ngôi nhà 4 phòng ngủ. BAH không có người phụ thuộc
E-1 đến E-4
- Chi phí thuê trung bình của một căn hộ một phòng ngủ. E-5
- Chi phí thuê trung bình của một căn hộ một phòng ngủ cộng với 67 phần trăm sự khác biệt chi phí giữa một căn hộ một phòng ngủ và một căn hộ hai phòng ngủ. E-6
- Chi phí thuê trung bình của một căn hộ 2 phòng ngủ cộng với 7 phần trăm sự chênh lệch chi phí giữa căn hộ 2 phòng ngủ và căn hộ 2 phòng ngủ. E-7
- Chi phí thuê trung bình của một căn hộ hai phòng ngủ cộng với 53 phần trăm sự khác biệt chi phí giữa căn hộ 2 phòng ngủ và căn hộ 2 phòng ngủ. E-8
- Chi phí thuê trung bình của một căn hộ hai phòng ngủ cộng với 20 phần trăm sự chênh lệch chi phí giữa một căn hộ hai phòng ngủ và một căn hộ 3 phòng ngủ. E-9
- Chi phí thuê trung bình của một căn hộ hai phòng ngủ cộng với 51 phần trăm sự khác biệt chi phí giữa một căn hộ hai phòng ngủ và một căn hộ 3 phòng ngủ. W-1
- Chi phí thuê trung bình của một căn hộ hai phòng ngủ cộng với 31 phần trăm sự chênh lệch chi phí giữa căn hộ 2 phòng ngủ và căn hộ 2 phòng ngủ. W-2
- Giá thuê trung bình của một căn hộ hai phòng ngủ cộng với 19 phần trăm sự chênh lệch chi phí giữa một căn hộ hai phòng ngủ và một căn hộ 3 phòng ngủ. W-3
- Chi phí thuê trung bình của một căn hộ hai phòng ngủ cộng với 54 phần trăm sự khác biệt chi phí giữa một căn hộ hai phòng ngủ và một căn hộ 3 phòng ngủ. W-4
- Chi phí thuê trung bình của một căn hộ ba phòng ngủ cộng với 9 phần trăm sự chênh lệch chi phí giữa một căn hộ ba phòng ngủ và một ngôi nhà 3 phòng ngủ. W-5
- Chi phí thuê trung bình của một căn hộ ba phòng ngủ cộng với 45 phần trăm sự khác biệt chi phí giữa một căn hộ ba phòng ngủ và một ngôi nhà 3 phòng ngủ. O-1E
- Chi phí thuê trung bình của một căn hộ hai phòng ngủ. O-2E
- Chi phí thuê trung bình của một căn hộ hai phòng ngủ cộng với 44 phần trăm sự khác biệt chi phí giữa một căn hộ hai phòng ngủ và một căn hộ 3 phòng ngủ. O-3E
- Chi phí thuê trung bình của một căn hộ ba phòng ngủ. O-1
- Chi phí thuê trung bình của một căn hộ hai phòng ngủ. O-2
- Chi phí thuê trung bình của một căn hộ hai phòng ngủ cộng với 83 phần trăm sự chênh lệch chi phí giữa một căn hộ hai phòng ngủ và một căn hộ hai phòng ngủ. O-3
- Chi phí thuê trung bình của một căn hộ hai phòng ngủ cộng với 64 phần trăm sự khác biệt chi phí giữa một căn hộ hai phòng ngủ và một căn hộ 3 phòng ngủ. O-4
- Chi phí thuê trung bình của một căn hộ ba phòng ngủ cộng thêm 40 phần trăm sự khác biệt chi phí giữa một căn hộ ba phòng ngủ và một ngôi nhà 3 phòng ngủ. O-5
Chi phí thuê phòng ngủ của căn hộ 3 phòng ngủ cộng với 63 phần trăm sự chênh lệch chi phí giữa căn hộ 3 phòng ngủ và nhà 3 phòng ngủ. O-6 đến O-7
- Chi phí thuê trung bình của một ngôi nhà ba phòng ngủ.
U. S. Hải quân Đánh giá (Xác định) Xác định dịch vụ trước
ĐâY là các quy định về việc đăng ký dịch vụ trước đây tại Hải quân Hoa Kỳ để xác định xếp hạng đầu tiên (xếp hạng).
Sự khác biệt giữa trợ cấp cho sinh viên liên bang được trợ cấp và không được trợ cấp Liên bang
ĐịNh nghĩa và tổng quan về Khoản Vay Trợ cấp Không Liên bang Liên bang dành cho sinh viên.
Nhà ở quân đội, nhà kho và nhà ở Trợ cấp
Tìm hiểu về nhà ở trong quân đội, bao gồm các cơ sở và các cơ sở ngoài cơ sở, thanh toán trợ cấp nhà ở (BAH) và cuộc sống ở ký túc xá hoặc trại giam.