Video: 7 Nền Kinh Tế Lớn Nhất Đông Nam Á Theo GDP( PPP) 2025
Có ba cách để so sánh sản lượng kinh tế, hoặc tổng sản phẩm quốc nội giữa các quốc gia. Việc bạn sử dụng phụ thuộc vào mục đích của bạn và tỷ giá hối đoái và dân số sẽ ảnh hưởng như thế nào. Dưới đây là tóm tắt về ba cách, chúng được tính toán như thế nào và khi nào bạn sử dụng chúng.
Tỷ giá chính thức
Cách đo lường nhất được thống nhất là tỷ giá hối đoái chính thức. Chính phủ của quốc gia hoặc ngân hàng trung ương đặt tỷ lệ này.
Nó cho bạn biết ngân hàng sẽ cho bạn bao nhiêu để đổi lấy một đơn vị tiền tệ của quốc gia bạn.
Tỷ giá chính thức phải là tỷ giá hối đoái cố định. Điều đó có nghĩa là các giá trị không thay đổi theo ý thích của thị trường. Hầu hết các ngân hàng trung ương đều ấn định tỷ giá của đồng tiền này sang đồng đô la Mỹ hoặc tiền tệ của các đối tác thương mại chính.
Ví dụ, Trung Quốc theo truyền thống vẫn duy trì một tỷ giá cố định cho đồng NDT, đồng tiền quốc gia. Trung Quốc giữ đồng NDT xuống mức 2% so với một giỏ các loại tiền tệ bao gồm đồng đô la Mỹ. Điều này cho phép Trung Quốc kiểm soát lao động và chi phí sản xuất. Điều đó làm cho giá xuất khẩu của Trung Quốc ít tốn kém, vì vậy bất cứ sản phẩm "Made in China" nào cũng có tính cạnh tranh cao trên thị trường toàn cầu. Để biết thông tin cập nhật, xem Dollar to Yuan Conversion.
Tin tốt cho cư dân Trung Quốc là nó cũng làm cho chi phí sinh hoạt của họ thấp hơn. Ví dụ: một Big Mac chỉ tốn 2 đô la. 77 ở Trung Quốc, trong khi chi phí là 4 đô la. 79 ở Hoa Kỳ. Sử dụng phương pháp OER khi bạn muốn so sánh hai quốc gia thị trường mới nổi với nhau hoặc hai nền kinh tế phát triển với nhau.
Bạn cũng có thể sử dụng nó để so sánh sản lượng kinh tế của đất nước theo thời gian, miễn là tỷ giá của nó không thay đổi đáng kể.
CIA World Factbook cung cấp phương pháp OER. Nó liệt kê tất cả các quốc gia và GDP của nó theo thứ tự chữ cái. Điều này hữu ích khi bạn đã biết nước bạn muốn điều tra.
Chẵn lẻ sức mua
Chẵn lẻ sức mua tương đương cho phép bạn so sánh chính xác hơn về nền kinh tế của hai nước. Nó bù đắp cho tỷ giá thay đổi theo thời gian. Nó cũng tính đến việc thao túng tỷ giá hối đoái của chính phủ.
GDP sử dụng PPP được tính bằng cách xác định xem mỗi mặt hàng mua ở nước nào sẽ có giá nếu nó được bán ở Hoa Kỳ. Các chi phí này sau đó được cộng lại cho tổng số hàng hoá và dịch vụ được sản xuất tại nước đó trong một năm nhất định.
PPP có thể rất chủ quan. Mọi thứ được sản xuất ở một quốc gia đều phải được chỉ định một giá trị đô la Mỹ.Điều đó có thể đặc biệt khó khăn nếu đó là cái gì đó không được sản xuất hoặc thậm chí bán ở Hoa Kỳ, chẳng hạn như một chiếc xe bò kéo.
Phương pháp PPP là quan trọng nhất khi so sánh các nước thị trường mới nổi với các nước phát triển. Phương pháp PPP cho thấy sự phản ánh chính xác hơn về sức mạnh của nền kinh tế Trung Quốc.
Năm 2016, sản lượng kinh tế của Trung Quốc sử dụng phương pháp PPP là 21 nghìn tỷ đô la. Đó là 10 nghìn tỷ đô la so với đo lường của OER.
Đây là GDP của CIA World Factbook theo quốc gia sử dụng PPP. Do phương pháp này tính đến ảnh hưởng của tỷ giá nên nó xếp hạng các quốc gia theo thứ tự GDP. Trong năm 2016, nó cho thấy Trung Quốc là nền kinh tế lớn nhất thế giới. Liên minh châu Âu đứng thứ hai (19 nghìn tỷ USD) và Mỹ là thứ ba (18 nghìn tỷ USD). Tiếp theo là Ấn Độ, sản xuất gần 9 nghìn tỷ USD, Nhật Bản (5 nghìn tỷ USD) và Đức (4 nghìn tỷ USD).
GDP bình quân đầu người
GDP bình quân đầu người là một cách tốt để so sánh sản lượng kinh tế của một quốc gia với kinh nghiệm của người dân. Đó là bởi vì nó phân chia sản lượng kinh tế của một quốc gia với dân số. Bạn có thể sử dụng GDP trên mỗi vốn để so sánh bất kỳ nước nào với một quốc gia khác.
Chỉ cần chắc chắn rằng bạn đang sử dụng PPP.
Chẳng hạn, thứ hạng của Trung Quốc giảm xuống còn 104 khi GDP bình quân đầu người được sử dụng. Đó là bởi vì nó có rất nhiều người. Nó có 15, 400 sản lượng kinh tế cho mỗi trong số 1. 37 tỷ người của nó. Tiêu chuẩn sống của Hoa Kỳ cao hơn nhiều, đứng ở vị trí 18, với 57, 300 GDP bình quân đầu người. Đó là bởi vì nó có ít người hơn.
Sự thịnh vượng nhất trên thế giới là nước giàu dầu mỏ của Qatar, với dân cư hưởng $ 129, 700 trong sản lượng kinh tế mỗi người. Dưới đây là bảng xếp hạng CIA World Factbook cho mỗi đầu người cho tất cả các nước.
Thế nào là …
GDP thực?
Thành phần GDP?
- Sự khác biệt giữa GDP và Tốc độ tăng trưởng GDP?
- Tốc độ tăng trưởng lý tưởng?
- Tốc độ tăng trưởng hiện tại?
- GDP so với GNP?
- GDP so với GNI?
- Suy thoái kinh tế?
- Trầm cảm?
Các Cảnh báo Du lịch Quốc tế: Alerts Du lịch theo quốc gia

Phần này cung cấp các lời khuyên thiết thực và lời khuyên để bảo vệ du khách kinh doanh quốc tế từ nguy cơ tiềm ẩn.
Nợ quốc gia theo năm: So với GDP và các khoản nợ chính

Tỷ lệ nợ / GDP theo quốc gia và nghĩa là gì

Tìm hiểu tỷ lệ nợ / GDP theo quốc gia, phương trình xác định nó, và nó có ý nghĩa gì đối với các nhà đầu tư khi nhìn vào nợ của một quốc gia.